Loại khám nghiệm | Từ 11-24 tuổi | Từ 25-64 tuổi | Từ 50-64 tuổi | 65 trở lên |
Chiều cao và sức nặng | Hàng năm | Hàng năm | ||
Mắt | Khám khi nhìn xa không rõ. | Mỗi vài năm. Nếu bị tiểu đường thì thường xuyên hơn. | Mỗi năm. | |
Khả năng nghe | Thỉnh thoảng nếu làm việc ồn. Còn không thì đi khám nếu có dấu hiệu lãng tai. | |||
Áp huyết | Từ 11-50 tuổi : vài năm hoặc khi đi khám bệnh bác sĩ. | Mỗi 1-2 năm. Nếu bị áp huyết cao thì đo thường hơn. | ||
Ung thư vú Nữ (Mammography) | Từ 40 tuổi trở lên, mammography mỗi 1-2 năm. | |||
Ung thư cổ tử cung (Pap test) | Mỗi 1 tới 3 năm nếu có quan hệ tình dục. Có thể ngưng sau 65 tuổi. | |||
Mỡ máu (Cholesterol) | Trên 50: Mỗi 3-5 năm. Thường hơn nếu bị mỡ máu cao. | |||
Ung thư Tuyến tiền liệt Nam (Prostate cancer) | Mỗi năm. Có thể bác sĩ dùng ngón tay khám hậu môn hoặc gởi đi thử máu tìm chất PSA. | |||
Ung thư trực tràng (colorectal cancer): | ||||
-Thử máu trong phân | Hàng năm | |||
-Soi cuống ruột già (sigmoidoscopy) | Mỗi 3 năm. | |||
-Soi toàn bộ ruột già(Colonoscopy) | Mỗi 10 năm | |||
Khám xương chậu (Pelvic) | Hàng năm |
Loại chích ngừa | Từ 50 – 64 tuổi | 65 trở lên | Ghi chú |
Phong đòn gánh (Tetanus booster) | Mỗi 10 năm | Mỗi 10 năm | Nếu đã bị vết đứt sâu hoặc bị súc vật cắn thì nên chích mỗi 5 năm. |
Ngừa cảm cúm (Flu) | Hàng năm | ||
Phế cầu khuẩn (Pneumococcal) | Một lần duy nhất |
© Tổng hợp và dịch thuật bởi vietvancouver.ca